Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025

docx 15 trang Cát Yên 11/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_tin_hoc_lop_345_tuan_1_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 01 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024 Khối 5 Tin học BÀI 1: MÁY TÍNH GIÚP EM HỌC TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ máy tính giúp em học tập. - Thể hiện được mong muốn biết sử dụng máy tính thành thạo để học tập tốt hơn. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Học sinh biết được máy tính giúp em tìm hiểu được nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,.. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động (5p) - GV tổ chức cho HS tham gia “Đóng vai” gồm 3 nhân - HS tham gia đóng vai vật Lan, Mai, Bình: + Lan: Mai ơi, cậu đang làm gì vậy? - HS lăng nghe nội dung đóng + Mai: Mình đang học Toán trên Internet. Thú vị lắm vai. bạn à, trên đây mình có thể lựa chọn luyện tập tất cả các dạng toán như: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và nhiều dạng toán khác nữa. + Bình: Ồ thú vị thật đấy! chúng mình có thể học môn toán tốt hơn nhỉ. + Lan: Ngoài học được môn Toán trên máy tính chúng mình còn học được các môn khác nữa đúng không Mai? + Mai: Đúng như vậy, máy tính sẽ giúp chúng mình học tập được tốt hơn.
  2. - GV đặt câu hỏi gợi mở: Các bạn nhỏ đang chia sẻ với - Các bạn đang chia sẻ với nhau nhau về nội dung gì? về việc sử dụng máy tính để - GV khuyến khích HS chia sẻ ý kiến cá nhân. học môn Toán. Giúp các bạn luyện tập được nhiều dạng toán hơn. Các bạn còn chia sẻ thêm có thể dùng máy tính để học các môn học khác. - GV mời các nhóm khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét, phản biện câu lời của bạn. trả lời của bạn. - GV tổng hợp ý kiến, khen thưởng HS có câu trả lời - HS lắng nghe. tốt và dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động Khám phá (15p) Hoạt động 1: Máy tính giúp em học môn tin học - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm thực hiện các - HS thảo luận và hoạt động nhiệm vụ sau: nhóm theo hướng dẫn của GV. ✔ Khi học môn Tin học ở lớp 3, lớp 4 em đã học những• phần mềm nào? • ✔ Khi học môn Tin học, máy tính đã giúp em học được• gì? • - GV mời hai hoặc ba nhóm chia sẻ câu trả lời trước• - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. lớp. • Em đã được học các phần mềm: phần mềm soạn thảo, phần mềm trình chiếu, phần mềm luyện chuột, bàn phím, • Máy tính đã giúp em tạo được các bài thuyết trình, soạn thảo được văn bản, tìm hiểu thế giới tự nhiên - GV mời các nhóm khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét, phản biện câu lời của bạn. trả lời của bạn - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt kiến thức: Khi - HS lắng nghe. học môn Tin học, máy tính đã giúp em luyện tập sử dụng chuột, bàn phím; nhờ có máy tính mà em học được cách soạn thảo bài trình chiếu; soạn thảo văn bản; tìm hiểu thế giới tự nhiên, lịch sử và văn hoá; truy cập Internet để tìm kiếm thông tin, Máy tính là một công cụ quan trọng khi học môn Tin học.
  3. Hoạt động 2: Máy tính giúp em học các môn khác 2.1. Học tiếng Anh nhờ máy tính • - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và trả lời câu - HS làm việc cá nhân để trả lời hỏi: Em đã bao giờ học tiếng Anh hay thấy ai đó học câu hỏi. tiếng Anh trên máy tính chưa? - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV yêu cầu HS truy cập Internet và tìm kiếm một• - 1-2 HS thực hiện truy cập phần mềm học tiếng Anh mà em đã từng sử dụng. Internet và tìm kiếm một phần mềm tiếng Anh. - GV mời HS khác nhận xét, phản biện câu trả lời của - HS nhận xét, phản biện câu bạn. trả lời. - GV khuyến khích HS chia sẻ ý kiến cá nhân và khen - HS lắng nghe. HS có câu trả lời tốt. - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt kiến thức: Em có thể học tiếng Anh qua phần mềm được cài đặt trên máy tính hoặc học trực tuyến trên Internet. Có rất nhiều phần mềm học tiếng Anh phù hợp với các lứa tuổi, trình độ khác nhau của người học. Qua phần mềm, em có thể tự học từ vựng, ngữ pháp và đặc biệt rèn kĩ năng nghe nói. 2.2. Máy tính giúp học Toán - GV đặt câu hỏi tình huống và yêu cầu học sinh thảo - HS thảo luận nhóm luận nhóm: Em có thể học môn Toán trực tuyến trên Internet không? - GV mời hai hoặc ba nhóm chia sẻ câu trả lời trước• - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. lớp. - GV kết luận và yêu cầu các nhóm thực hiện truy cập• - Một, hai nhóm HS thực hiện Internet, tìm kiếm một phần mềm học Toán dành cho truy cập Internet và tìm kiếm học sinh tiểu học. một phần mềm học Toán dành cho HS tiểu học. -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS và chốt kiến - HS nhận xét, phản biện câu thức: Có rất nhiều phần mềm học toán được thiết kế trả lời của bạn. phù hợp với trình độ khác nhau của người học. Thông qua phần mềm học toán, em có thể học, luyện tập, củng cố những kiến thức đã học. Hoạt động 3: Máy tính giúp em tìm hiểu, mở rộng hiểu biết
  4. - GV dẫn dắt: Không chỉ học tập các môn học, em cũng có thể sử dụng máy tính để học cách nấu một - HS thảo luận nhóm. món ăn, làm một sản phẩm thủ công, - GV yêu cầu HS làm việc nhóm và lấy ví dụ về những - HS chia sẻ ví dụ về những việc máy tính có thể làm được. việc máy tính có thể làm trước - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. lớp. - GV mời HS khác nhận xét, phản biện câu trả lời của• Ví dụ: Máy tính có thể giúp em bạn. học môn tiếng Việt, tìm hiểu cách trồng hoa, gấp một số đồ chơi dân gian • • - HS: Sử dụng máy tính càng - GV kết luận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt thành thạo, em càng có nhiều - GV đặt câu hỏi gợi mở và yêu cầu HS làm việc cá cơ hội tìm hiểu, học tập nhiều nhân: Sử dụng máy tính thành thạo sẽ đem lại cho tri thức bổ ích và lí thú. chúng ta những lợi ích gì? - HS lắng nghe. - GV khuyến khích HS chia sẻ ý kiến cá nhân và khen HS có câu trả lời tốt. - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt kiến thức: Máy tính có thể giúp em tìm hiểu, mở rộng kiến thức, hiểu biết về nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Sử dụng máy tính càng thành thạo, em càng có nhiều cơ hội tìm hiểu, học tập nhiều tri thức bổ ích và lí thú. Hoạt động Luyện tập (8p) - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm để thực hiện - HS thảo luận và hoạt động các nhiệm vụ trong Phiếu học tập. nhóm thực hiện nhiệm vụ trong Phiếu học tập. - GV mời hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ câu trả lời • - HS chia sẻ câu trả lời trước trước lớp. lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét, phản biện câu lời của bạn. trả lời của bạn. - GV tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra đáp án nếu - HS lắng nghe. cần. Hoạt động Vận dụng (7p)
  5. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm thực hiện các yêu - HS thảo luận nhóm cầu 1, 2, 3 trang 8 trong SGK. • - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ bài làm trước lớp. • - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả lời - HS nhận xét, phản biện câu của bạn. trả lời của bạn. - GV đưa ra gợi ý nếu cần: - HS lắng nghe. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhắc lại kiến thức chốt: Máy tính có thể giúp em học tập, tìm hiểu thêm những tri thức bổ ích, cần thiết cho cuộc sống. Sử dụng máy tính thành thạo sẽ giúp em học tập tốt hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Khối 5 Công nghệ PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Trình bày được vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. - Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ. - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,.. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động (5p) - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong - HS quan sát tranh SGK (trang 6 SGK). - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai - HS đóng vai theo nhóm theo nhóm đôi hỏi đáp về tác dụng của một sản phẩm công nghệ trong đời sống - HS1: Nếu tên một sản phẩm công nghệ - HS nêu: xe máy, ô tô, điện thoại, tủ lạnh, máy giặt.... - HS2: Nêu cách con người sử dụng sản phẩm công - HS trả lời: nghệ đó. + Xe máy, ô tô: giúp con người di chuyển nhanh chóng. + Tủ lạnh: để bảo quản thức ăn. + Điện thoại: giúp con người liên lạc với nhau,... - GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài mới: Con - HS lắng nghe. người sử dụng các sản phẩm công nghệ để phục vụ cho đời sống của mình thuận tiện và tốt hơn. Mỗi sản phẩm công nghệ có vai trò khác nhau, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của con người. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Vai trò của công nghệ”. Hoạt động Khám phá (15p) Hoạt động 1: Vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống - GV yêu cầu HS quan sát các sản phẩm công - HS quan sát tranh, thảo luận nghệ trong Hình 1 (SGK trang 6) và cho biết và nêu vai trò của sản phẩm đó chúng có vai trò như thế nào trong đời sống. trong đời sống - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 6 và vẽ sơ đồ tư duy trình bày kết quả thảo luận, gồm các nội dung: tên sản phẩm công nghệ, vai trò của sản phẩm đó trong đời sống. - GV mời đại diện các nhóm dán bài làm của - Đại diện nhóm lên bảng trình nhóm lên bảng và thuyết trình theo thứ tự nhóm bày bài làm của nhóm mình.
  7. a. Vai trò xe đạp: giúp con người di chuyển nhanh hơn. b. Vai trò tủ lạnh: giúp bảo quản thức ăn. c. Vai trò máy cày: giúp con người tăng năng suất lao động. d. Vai trò máy tính điện tử: giúp con người học tập, làm việc và lưu trữ thông tin. e. Vai trò máy đóng nút chai: giúp con người đóng chai nhiều, nhanh, tăng năng suất. g. Vai trò hoa và cây cảnh: trang trí, làm đẹp không gian.- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bài làm của nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Hoạt động 2: Mặt trái khi sử dụng công nghệ - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm 6. - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn bị thực hiện. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 chiếc giỏ có ghi - HS lắng nghe luật chơi và tên như sau: thực hiện: + Đáp ứng nhu cầu ăn ở, đi lại, giải trí của con người. + Giúp tăng năng suất lao động. + Giúp cải thiện môi trường. – GV hướng dẫn HS: + Các nhóm thảo luận và sắp xếp các thẻ tên sản - Đại diện các nhóm mang giỏ phẩm công nghệ đã tìm hiểu ở Hoạt động khám lên bảng để tính số sao của phá 1 vào 3 chiếc giỏ sao cho vai trò của mỗi sản nhóm mình đạt được. phẩm công nghệ phù hợp với tên của chiếc giỏ + Các nhóm khác nhận xét và đó. bổ sung (nếu có). + Ngoài ra, các nhóm viết tên thêm một số sản phẩm công nghệ khác rồi sắp xếp vào các giỏ theo đúng nhóm vai trò của sản phẩm. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ trong Hình 1 để đúng giỏ được tính 1 sao.
  8. + Mỗi thẻ tên sản phẩm công nghệ khác với các sản phẩm trong Hình 1 để đúng giỏ được tính 2 sao. – GV nhận xét và tổng kết hoạt động, tuyên dương nhóm/HS tích cực. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Sản phẩm công nghệ có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. - HS lắng nghe. Chúng góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người. Nhờ sử dụng sản phẩm công nghệ, năng suất lao động được nâng cao. Ngoài ra, sản phẩm công nghệ còn giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành và thuận tiện cho con người. Hoạt động Vận dụng (7p) – GV tổ chức trò chơi “Hiểu ý đồng đội”. - HS lắng nghe luật chơi và – Luật chơi: tham gia chơi. + GV mời ba đội tham gia trò chơi tương ứng với - HS xung phong trả lời, các ba nhóm vai trò vừa nêu trên. Mỗi đội gồm 3 HS. bạn khác nhận xét và bổ sung + Mỗi đội đứng xếp thành hàng dọc quay mặt (nếu cần) xuống phía lớp. + HS 1: là HS đứng cuối hàng, bạn này nghĩ ra tên 1 sản phẩm công nghệ rồi dùng ngón tay viết lên lưng HS 2 (bạn đứng trước mình). + HS 2 dùng ngón tay viết tên sản phẩm công nghệ lên lưng HS 3 (bạn đứng đầu hàng). HS 3 viết mô tả vai trò của sản phẩm đó lên bảng rồi giơ lên cho các bạn dưới lớp đoán tên đó là sản phẩm gì. + HS nào dưới lớp trả lời đúng sẽ được nhận quà tặng (GV chuẩn bị) + Trong 10 phút, đội nào có số sản phẩm được đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV nhận xét và công bố kết quả trò chơi, tuyên - HS lắng nghe, rút kinh dương đội/HS tích cực. nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
  9. Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024 Khối 4 Tin học BÀI 1: PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết. - Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Nhận biết và chỉ ra được trong trường hợp cụ thể, cái gì là thông tin và đâu là quyết định. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu, Video mô tả tình huống phần Khởi động, phiếu học tập 1 sử dụng trong hoạt động Luyện tập, phiếu học tập 2 sử dụng trong hoạt động Vận dụng. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - Mở “video mô tả tình huống” cho HS xem - HS xem video - GV hướng dẫn HS quan sát video mô tả tình huống, - Học sinh thảo luận nhóm sau đó trả lời câu hỏi: - Tại sao máy tính của nhà An cũng không chơi được cờ vua như máy tính nhà Bình? - Mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - HS trả lời - Mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - HS đưa ra nhận xét. - GV nhận xét, động viên, khích lệ học sinh, tổng hợp ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt - HS lắng nghe và dẫn dắt vào bài mới.
  10. - Giới thiệu bài mới, ghi bảng Hoạt động Khám phá Hoạt động 1. Phần cứng và phần mềm máy tính - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thảo luận và - Thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi. cùng trả lời các câu hỏi trong bộ câu hỏi sau: ? Ở lớp 3 các em đã biết máy tính có bốn thành phần cơ bản nào? ? Các chi tiết bên trong thân máy hay các thiết bị kết nối với máy tính như: loa, máy in, máy chiếu có được gọi là phần cứng của máy tính không? ? Để có thể chơi được cờ vua trên máy tính em cần làm gì? ? Phần mềm chơi cờ vua giúp em làm gì? ? Phần mềm File Explorer giúp em làm gì? ? Phần mềm PowerPoint giúp em làm gì? ? Để có thể hoạt động và trợ giúp con người, thì ngoài phần cứng máy tính cần có thêm gì? - Tổ chức trò chơi “Vòng quay may mắn” như sau: - Các nhóm trả lời, trình bày trước Vòng quay sẽ gọi tên các bạn để trả lời các câu hỏi đã lớp. được thảo luận nhóm. - GV mời đại diện hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ câu - HS trả lời trước lớp. trả lời trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - HS nhận xét của nhóm bạn. - GV đưa ra đáp án: - HS lắng nghe + Ở lớp 3 em đã biết máy tính có bốn thành phần cơ bản là thân máy, bàn phím, chuột, màn hình. Đây là các phần cứng của máy tính. + Ngoài ra, các chi tiết bên trong thân máy hay các thiết bị kết nối với máy tính như: loa, máy in, máy chiếu cũng là các phần cứng của máy tính. + Để có thể chơi được cờ vua, máy tính cần được cài đặt phần mềm chơi cờ vua. + Ngoài phần cứng, máy tính cần có các phần mềm để có thể hoạt động và trợ giúp con người. + Phần mềm File Explorer giúp em sắp xếp và quản lí thông tin trên máy tính.
  11. + Phần mềm PowerPoint giúp em soạn thảo và trình chiếu bài trình chiếu. + Phần mềm chơi cờ vua giúp em luyện tập và chơi cờ vua. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến thức chốt: Máy tính có các thiết bị phần cứng và các phần mềm. Hoạt động 2. Vai trò của phần cứng, phần mềm - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thảo luận. - Thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi. - Mời 1 nhóm lên diễn lại tình huống giữa bạn nhỏ và - HS diễn lại tình huống. chiếc máy tính của mình để nêu được vai trò của phần cứng và phần mềm máy tính, sau đó cùng trả lời các câu hỏi sau: - Một chiếc máy tính chỉ có phần cứng mà không có các phần mềm thì có thể hoạt động, trợ giúp con người học tập, làm việc được không? - Các phần mềm File Explorer, PowerPoint có hoạt động được không nếu không có các phần cứng máy tính? - GV mời hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ câu trả lời trước - Các nhóm trả lời, trình bày trước lớp. lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả lời - HS trả lời trước lớp. của bạn. - GV đưa ra đáp án: - Một chiếc máy tính chỉ có phần cứng mà không có các phần mềm thì không thể hoạt động, trợ giúp con người học tập, làm việc. - Các phần mềm File Explorer, PowerPoint không hoạt động được nếu không có các phần cứng máy tính. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến thức - HS lắng nghe chốt: + Phần mềm muốn hoạt động được thì cần có phần cứng. + Một chiếc máy tính không chỉ cần có phần cứng mà cần có cả phần mềm thì mới hoạt động, trợ giúp được cho con người. Hoạt động Luyện tập
  12. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 để thực hiện các - HS thực hiện Phiếu học tập theo nhiệm vụ trong Phiếu học tập 1. hướng dẫn của GV. - Sau thời gian thảo luận các nhóm trao đổi phiếu và - HS trao đổi phiếu học tập. nhận xét chéo. - GV mời 1 nhóm chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Nhóm HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. của bạn. - GV tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra kiến thức chốt: - HS lắng nghe + Một số phần cứng máy tính mà em đã được học ở môn Tin học lớp 3: Màn hình, thân máy, chuột máy tính, bàn phím, loa, máy chiếu + Một số phần mềm em đã được học ở môn Tin học lớp 3 và chức năng của chúng: + Phần mềm File Explorer giúp em sắp xếp và quản lí thông tin trên máy tính. + Phần mềm PowerPoint giúp em soạn thảo và trình chiếu bài trình chiếu. + Phần mềm Notepad giúp em tập luyện gõ bàn phím. + Phần mềm Basic Mouse Skills giúp em luyện tập các thao tác với chuột máy tính. + Phần mềm Solar System giúp em tìm hiểu, khám phá Hệ Mặt Trời. Hoạt động Vận dụng - GV cho HS quan sát USB, gọi HS trả lời cá nhân. - HS trả lời câu hỏi. - GV nêu: + USB là một loại thiết bị nhớ có khả năng lưu trữ - HS lắng nghe. thông tin tương tự như ổ đĩa của máy tính. USB rất nhỏ gọn và có thể dễ dàng kết nối với máy tính, thuận tiện trong việc trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các máy tính. + Thiết bị nhớ USB là phần cứng máy tính. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm theo tổ để thực - HS thực hiện theo hướng dẫn của hiện các nhiệm vụ. GV. - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” để trả lời câu hỏi: Nêu những phần mềm máy tính mà em biết. - Gọi các nhóm lên chia sẻ phần trả lời của nhóm - Nhóm HS chia sẻ câu trả lời trước mình. lớp.
  13. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả lời - HS nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. của bạn. - GV đặt câu hỏi: Theo em phần cứng hay phần mềm - HS trả lời. máy tính quan trọng hơn? gọi HS trả lời cá nhân. - GV đưa ra đáp án: Phần cứng và phần mềm trong - HS lắng nghe. máy tính có vai trò quan trọng như nhau. Vì: Không có phần mềm thì máy tính không thể hoạt động, làm việc được. Phần mềm máy tính chỉ hoạt động được khi có đủ các phần cứng cần thiết. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhắc lại kiến thức - HS lắng nghe. chốt: + Máy tính có các thiết bị phần cứng và các phần mềm. + Không có phần mềm thì máy tính không thể hoạt động, làm việc được. + Phần mềm máy tính chỉ hoạt động được khi có đủ các phần cứng cần thiết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Khối 3 Tin học BÀI 1: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nhờ có thông tin mà con người đưa ra được quyết định. - Nêu được ví dụ đơn giản minh hoạ cho vai trò của thông tin thu nhận hằng ngày đối với việc ra quyết định của con người. - Chỉ ra được trong trường hợp cụ thể, cái gì là thông tin và đâu là quyết định. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Nhận biết và chỉ ra được trong trường hợp cụ thể, cái gì là thông tin và đâu là quyết định. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,..
  14. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động (5p) Mở “video mô tả tình huống” cho HS xem - HS xem video - Nhờ đâu mà bố bạn Minh biết mang theo áo - Học sinh thảo luận nhóm mưa khi đi làm? - Mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời - Trả lời trước lớp. - Mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu - Nhận xét bạn trả lời của bạn. - Nhận xét, động viên, khích lệ học sinh, tổng hợp - Lắng nghe ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em chỉ ra được trong trường hợp cụ thể, cái gì là thông tin và đâu là quyết định.” - Giới thiệu bài mới, ghi bảng Hoạt động Khám phá (15p) Thông tin và quyết định - Nhắc lại tình huống phần Khởi động và hướng -Thảo luận nhóm 2, trả lời câu dẫn HS quan sát Hình 1.2 trang 6 SGK sau đó hỏi. làm việc nhóm đôi để cùng trả lời các câu hỏi sau: ? Trong tình huống mở đầu, bản tin dự báo thời tiết cho biết thông tin gì? ? Trong tình huống mở đầu, cái gì là thông tin và đâu là quyết định? ? Nhờ biết thông tin “ngày mai có mưa rào và dông” mà bố bạn Minh đưa ra được quyết định như thế nào khi đi làm? - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu - Các nhóm trả lời, trình bày trả lời trước lớp. trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản - Nhận xét bạn biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. - Lắng nghe
  15. - Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến thức chốt: Thông tin có vai trò quan trọng đối với việc ra quyết định. Nhờ có thông tin mà con người đưa ra được quyết định phù hợp, kịp thời. Hoạt động Luyện tập (8p) - Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để - Đọc đề. Nêu yêu cầu của đề thực hiện các nhiệm vụ “đóng vai” theo gợi ý sau: bài - Trong tình huống 1: Hai HS cùng đọc tình huống trong SGK, sau đó: - Một HS đưa ra thông tin: Trên đường đi học, - 2 HS thực hành đóng vai khi đến ngã tư, nếu thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ bạn sẽ làm gì? - Một HS đưa ra quyết định của mình theo gợi ý trong tình huống 1. - Trong tình huống 2: Hai HS cùng đọc tình - Đọc tình huống trong SGK huống trong SGK, sau đó: Nêu yêu cầu của đề bài - Một HS đưa ra thông tin: Khi nghe thấy tiếng - 2 HS thực hành đóng vai trống báo vào lớp, bạn sẽ làm gì? - Một HS đưa ra quyết định của mình theo gợi ý trong tình huống 2. Hoạt động Vận dụng (7p) - Hướng dẫn HS làm việc nhóm nhỏ hoặc nhóm - Nêu yêu cầu của đề bài đôi để thực hiện các nhiệm vụ sau: - 2 HS thực hành - Đọc tình huống 3 trang 7 SGK và cho biết: - Đề toán cô giáo ghi trên bảng. - Giải bài toán và đưa ra đáp số. ? Minh và các bạn nhận được thông tin gì? - Thông tin có vai trò quan ? Quyết định của Minh và các bạn là gì? trọng đối với việc ra quyết ? Thông tin có vai trò như thế nào? định + Khi thực hiện bài tập vận dụng, em nhận được - Đọc tình huống 3 thông tin gì? - Đọc kĩ tình huống và cùng + Em quyết định thực hiện việc gì?. bạn trả lời câu hỏi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................