Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_tin_hoc_lop_345_tuan_13_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 13 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Khối 5 Tin học BÀI 12: ĐỊNH DẠNG HÌNH ẢNH TRONG VĂN BẢN(TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đưa được hình ảnh vào trong văn bản một cách thành thạo. - Lựa chọn các kiểu định dạng phù hợp cho hình ảnh trong văn bản. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, thực hiện đầy đủ các yêu cầu của bài học. - Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn các thiết bị trong phòng thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lật mảnh - HS tham gia trò chơi ghép”. - HS trả lời các câu hỏi ở mỗi mảnh - GV phổ biến cách chơi: HS sẽ trả lời câu hỏi ghép ở 4 mảnh ghép. Trả lời đúng mảnh ghép sẽ được mở ra 1 bức tranh bí ẩn ở phía dưới. - Luật chơi: Đội chơi mở được nhiều mảnh ghép nhất là đội chiến thắng. Thời gian dành cho trò chơi: 4 phút. ✔ Câu 1: Em sử dụng phần mềm nào dưới đây để soạn thảo văn bản? A. Excel B. Word C. Paint D. Powerpoint ✔ Câu 2: Để cắt (cut) phần văn bản em dùng tổ hợp phím nào dưới đây? A. Ctrl + V B. Ctrl + C
- C. Ctrl + X D. Ctrl + A ✔ Câu 3: Lệnh nào dưới đây giúp định dạng màu sắc cho văn bản? A. B. C. D. ✔ Câu 4: Thao tác nào dưới đây để chèn hình ảnh vào văn bản? A. Insert Pictures This Device B. Home Pictures This Device C. Insert Shapes This Device D. Insert Table This Device - GV tổng hợp ý kiến, câu trả lời của HS, đưa ra kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động Khám phá Hoạt động 2.1. Chèn hình ảnh vào văn bản GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi theo nhóm. hơn”. -Nhóm chiến thắng chia sẻ kết quả - GV phổ biến cách chơi: Các nhóm thực hiện làm bài trước lớp. nhiệm vụ sau trên máy tính: Chèn hình ảnh - HS nhận xét, phản biện câu trả lời DeMen-NhaTro vào tệp văn bản của bạn. DeMenBenhVucKeYeu. - HS quan sát trên dải lệnh, phát - Luật chơi: Nhóm nào thực hiện xong sớm nhất hiện sự thay đổi. và đúng sẽ là nhóm chiến thắng. Thời gian: 1 phút. - GV khuyến khích HS tham gia chơi. - GV mời đội chơi dành chiến thắng chia sẻ kết quả bài làm. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi dành chiến thắng. - GV gợi mở để HS phát hiện thẻ lệnh Picture Format khi nháy chuột chọn vào hình ảnh: + GV hướng dẫn HS bấm chọn hình ảnh. + GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết trên dải lệnh có sự thay đổi nào không? . - GV chốt kiến thức: Các bước chèn hình ảnh vào văn bản:
- + Bước 1. Mở tệp văn bản chọn lệnh Insert Picture This Device + Bước 2. Mở đến thư mục chứa tệp ảnh và chọn một ảnh, sau đó chọn Insert. + Bước 3. Nháy chuột chọn hình ảnh, xuất hiện thẻ lệnh Picture Format. Trong đó chứa các nhóm lệnh định dạng hình ảnh. Hoạt động 2.2. Định dạng kiểu văn bản bao quanh hình ảnh, viền khung và kiểu khung hình ảnh - GV chia lớp thành các cụm, số cụm tùy thuộc - HS hoạt động theo cụm, hoàn vào số HS của lớp. thành nhiệm vụ học tập. - Trong mỗi cụm, GV sẽ thiết lập 3 trạm tương - HS di chuyển đến các trạm, hoàn ứng với 3 nhóm HS. Tại mỗi trạm HS sẽ tìm thành phiếu học tập hiểu một thao tác định dạng hình ảnh cho văn - HS trình bày kết quả trong phiếu bản DeMenBenhVucKeYeu theo các nhiệm vụ học tập. học tập ở bảng dưới đây trong vòng 5 phút. - HS quan sát trên dải lệnh, phát T hiện sự thay đổi. rạ Thao tác Nhiệm vụ học tập - HS nhận xét, phản biện câu trả lời m của bạn Nhiệm vụ học tập của trạm 1: - HS xem hướng dẫn tại Định dạng tại trạm trên giấy in khổ kiểu văn bản 1 to. bao quanh - Tự thực hành thao tác hình ảnh và trả lời câu hỏi tương ứng trong phiếu học tập. Nhiệm vụ học tập của trạm 2: - HS xem video hướng Định dạng dẫn thực hiện thao tác. 2 viền khung - Tự thực hành thao tác hình ảnh và trả lời câu hỏi tương ứng trong phiếu học tập.
- Nhiệm vụ học tập của trạm 3: - HS thảo luận, tìm hiểu Định dạng các bước định dạng 3 kiểu khung kiểu khung ảnh. hình ảnh - Tự thực hành thao tác và trả lời câu hỏi tương ứng trong phiếu học tập. - GV hướng dẫn HS cách di chuyển lần lượt đến các trạm tiếp theo như sơ đồ ở hình bên dưới (Trạm bắt đầu của mỗi nhóm sẽ tương ứng với số thứ tự của nhóm. Ví dụ, trạm bắt đầu của nhóm 3 sẽ là trạm 3). - Sau khi HS di chuyển qua hết các trạm, GV mời một hoặc hai HS trình bày kết quả trong phiếu học tập. - GV mời HS khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Mời 1 nhóm nhắc lại cả 3 thao tác. - GV tuyên dương các nhóm thực hiện tốt, các HS có câu trả lời tốt và chốt kiến thức. Hoạt động Luyện tập GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành - HS hoạt động nhóm thực hiện phiếu học tập. phiếu học tập. - GV mời 1- 2 chia sẻ kết quả làm bài. - Một, hai nhóm chia sẻ kết quả - GV mời HS khác nhận xét, phản biện câu trả làm bài. lời của bạn. - HS nhận xét, phản biện câu trả lời - GV tổng kết và đưa ra đáp án nếu cần. của bạn. Hoạt động Vận dụng - GV cho HS thực hiện trò chơi trên Kahoot. - HS thực hiện. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- Công nghệ BÀI 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Trình bày được tác dụng của điện thoại. Nhận biết và nêu được các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Mô tả được điện thoại gồm các bộ phận cơ bản nào. Mô tả được tác dụng của điện thoại. - Đưa ra lí do thích hay không thích sử dụng điện thoại. - Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Nêu được một số lợi ích của điện thoại đối với cuộc sống. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại; trình bày được lí do thích hay không thích điện thoại; Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu, biết vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào cuộc sống. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích môn công nghệ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,.. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong - Cả lớp quan sát tranh. SGK (trang 19). + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm ba để gọi điện cho bố hỏi thăm tình hình sức khoẻ và bày tỏ tình cảm với bố. - GV mời hai nhóm trình bày. - HS1: Người mẹ cầm điện thoại và gọi cho bố. - HS2: Người con hỏi thăm sức khoẻ bố và bày tỏ tình cảm của con với bố.
- - HS3: Người bố vui vẻ bày tỏ trả lời và thể hiện nỗi buồn khi phải xa gia đình. - Các nhóm còn lại quan sát và nêu nhận xét về - HS nhận xét. việc sử dụng điện thoại - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Trong cuộc sống hằng ngày chiếc điện thoại luôn đi theo con người như hình với bóng, chúng ta sử dụng điện thoại dể giao tiếp, trao đổi thông tin, cập nhật tin tức bất kì nơi đâu, điện thoại không thể thiếu đối với mỗi con người. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài 5 “Sử dụng điện thoại”. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của điện thoại. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK trang 19) - HS quan sát tranh. và cho biết tác dụng của điện thoại. (HS làm việc cá nhân). - GV gọi 2 – 3 HS nêu tác dụng của điện thoại. - 2 – 3 HS nêu tác dụng của điện thoại. - GV cho HS xem một đoạn video về tác dụng - HS xem video. dụng của điện thoại. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm và trả lời hỏi khi đã xem xong video. câu hỏi. + Điện thoại được sử dụng để làm gì? + Điện thoại mang đến lợi ích gì cho con người? + Em thường sử dụng điện thoại để làm gì? + Em có thích sử dụng điện thoại không? Vì sao? - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhóm khác nhận xét - GV kết luận: - HS lắng nghe.
- + Điện thoại dùng để liên lạc. + Điện thoại di động hiện đại còn hỗ trợ các tiện ích khác như: nghe nhạc, xem phim, định vị, truy cập Internet + Điện thoại có thể để bàn (điện thoại cố định) hoặc điện thoại amng theo người (điện thoại di động). - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK trang 20) - HS quan sát và lắng nghe. và giảng giải thêm: Chiếc điện thoại đầu tiên được ra đời từ năm 1876. Điện thoại đã được nghiên cứu và cải tiến với nhiều kiểu dáng và tính năng khác nhau. Hoạt động 2. Tìm hiểu các bộ phận cơ bản của điện thoại. - GV phát cho mỗi nhóm 1 hình ảnh điện thoại cố - Các nhóm nhận hình và thẻ. định, 1 hình hình ảnh điện thoại di động và các thẻ tên của các bộ phận trên mỗi điện thoại. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và gắn thẻ tên - Các nhóm thảo luận và tiến vào đúng các bộ phận tương ứng của điện thoại. hành thực hiện theo yêu cầu. Nhóm nào thực hiện nhanh nhất và chính xác nhất sẽ chiến thắng. - GV mời nhóm trình bày, các nhóm khác nhận - Đại diện các nhóm trình bày xét. kết quả và nhận xét lẫn nhau. + Điện thoại cố định: gồm 2 bộ phận: 1. Ống nghe và nói 2. Bàn phím + Điện thoại di động: ✓ Loa ✓ Màn hình ✓ Nút chỉnh âm lượng ✓ Camera Điện thoại cố định Điện thoại di động ✓ Nút bật/ tắt nguồn
- ✓ Micro ✓ Cổng cắm nguồn (sạc pin) - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe. + Điện thoại cố định gồm hai bộ phận cơ bản: ống nghe và nói, bàn phím. + Điện thoại di động gồm nhiều bộ phận: loa, micro, màn hình, camera, nút chỉnh âm lượng, nút bật/ tắt nguồn, cổng cắm nguồn, đèn pin - GV gọi HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Hoạt động Luyện tập Hoạt động trò chơi: “Hiểu ý đồng đội” - GV tổ chức trò chơi “Hiểu ý đồng đội”. - HS lắng nghe luật chơi. - Luật chơi: - HS tham gia chơi. + Hai đội tham gia trò chơi tương ứng với hai nhóm. + Mỗi nhóm sẽ có hình các bộ phận của điện thoại, chỉ 1 thành viên của nhóm được xem hình và diễn đạt bằng hành động, cử chỉ, điệu bộ, không được dùng lời để giải thích. + Các thành viên còn lại sẽ đoán tên bộ phận của điện thoại. + Tên bộ phận nào đoán đúng sẽ được đính lên bảng lớp của đội đó. Bộ phận đoán chưa đúng không được đính lên bảng. + Trong 5 phút, đội nào có số bọ phận được đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. Hoạt động Vận dụng - GV mời HS chia sẻ về chiếc điện thoại của em - HS tham gia chia sẻ. hoặc của người thân trong gia đình em. Nêu lí do em thích hay không thích sử dụng điện thoại, vì sao? - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 Khối 4 Tin học BÀI 12. DẤU ĐẦU DÒNG TRONG SOẠN THẢO TRANG CHIẾU I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được thành thạo việc kích hoạt và thoát khỏi phần mềm trình chiếu. - Tạo được tệp trình chiếu đơn giản (khoảng 4 trang) có chữ hoa và chữ thường, có ảnh, có sử dụng công cụ gạch đầu dòng. - Lưu được tệp sản phẩm vào đúng thư mục theo yêu cầu. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Tạo được tệp trình chiếu đơn giản (khoảng 4 trang) có chữ hoa và chữ thường, có ảnh, có sử dụng công cụ gạch đầu dòng. Lưu được tệp sản phẩm vào đúng thư mục theo yêu cầu. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính có cài đặt phần mềm RapidTyping, máy chiếu. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - Chia lớp thành 4 đội A, B, C, D cùng chơi trò - HS quan sát, lắng nghe để hiểu chơi: Gọi tên các phần mềm ứng dụng: Giáo viên rõ nhiệm vụ. trình chiếu lần lượt các biểu tượng của các phần - HS thảo luận theo đội của mình. mềm Word, Google Chrome, RapidTyping, PP - Đội nào giờ tay trước có quyền Lưu ý: Khi 1 đội xung phong trả lời thì GV sẽ gọi trả lời. bất kì 1 thành viên trong đội đó để trả lời. - GV khích lệ HS chia sẻ ý kiến của mình, khen - HS chú ý lắng nghe. thưởng HS có câu trả lời tốt.
- - GV tổng hợp kết quả sau trò chơi và khen thưởng đội thắng cuộc. - Dẫn dắt vào bài mới Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Ôn tập về phần mềm trình chiếu - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm máy để - HS tìm hiểu SGK. thực hiện nhiệm vụ phần Khám phá ở trang 43, 44 - Các nhóm trao đổi và hoàn SGK. (Thảo luận 3p làm ý a) thành nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn của GV - GV mời hai hoặc ba HS/nhóm HS chia sẻ câu trả - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. lời và sản phẩm trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét, phản biện câu trả lời lời của bạn. của bạn. - GV tổng hợp ý kiến của HS. - Gọi HS lên thực hành mẫu nội dung yêu cầu ở ý - HS thực hành trên máy GV b. - GV nhận xét bài làm và khen thưởng khích lệ. - Yêu cầu các nhóm máy thực hành vào máy của - Các nhóm máy thực hành theo mình. yêu cầu. - GV nhấn mạnh kiến thức cần chú ý: - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. + Trên bàn phím có các phím Caps Lock và phím Shift, khi em gõ phím Caps Lock đèn Caps Lock (thường có kí hiệu chữ A) sẽ chuyển từ tắt sang sáng hoặc ngược lại. + Khi đèn Caps Lock sáng, các kí tự gõ vào từ bàn phím sẽ là chữ hoa. + Khi đèn Caps Lock tắt, các kí tự gõ vào từ bàn phím sẽ là chữ thường. + Khi nhấn giữ phím Shift, các kí tự gõ vào từ bàn phím sẽ là chữ hoa. Hoạt động 2: Sử dụng dấu dầu dòng - Yêu cầu HS tham khảo SGK. Sau đó đặt câu hỏi: - HS trả lời: Để tạo danh sách liệt + Dấu đầu dòng được sử dụng để làm gì? kê cho trang chiếu. - GV hướng dẫn HS thực hiện tạo dấu đầu dòng - HS chú ý quan sát. cho VB. Yêu cầu HS quan sát GV thực hiện mẫu sau đó nêu các bước để thực hiện nó. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
- - GV đưa gợi ý nếu cần. - GV khen thưởng HS có câu trả lời, cách thực hiện đúng sau đó tổng hợp và chốt kiến thức như sau: - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Các bước tạo dấu đầu dòng: + Bước 1: Di chuyển con trỏ chuột vào vùng khung nhập văn bản, kéo thả chuột để chọn một phần văn bản; + Bước 2: Trên thẻ lệnh Home có nút lệnh tạo dấu đầu dòng: Thực hiện nháy chuột vào các nút lệnh, quan sát sự thay đổi của phần văn bản được chọn. + Bước 3: Nháy chuột vào bên cạnh nút lệnh tạo dấu đầu dòng, danh sách các kiểu dấu đầu dòng sẽ được mở ra như hình 12.4. Nháy chuột chọn một kiểu trong danh sách, quan sát sự thay đổi dấu đầu dòng trên phần văn bản được chọn. Nháy chuột vào để lưu lại những thay đổi trên tệp trình chiếu, thoát khỏi phần mềm PowerPoint. - Nút lệnh dùng để tạo hoặc bỏ dấu đầu dòng trong phần văn bản. Trong nút lệnh có danh sách các kiểu dấu đầu dòng. Hoạt động Luyện tập Trình chiếu nội dung câu hỏi ở phần luyện tập - HS thực hành thảo luận theo trong SGK trang 46. nhóm máy để trả lời câu hỏi. - GV 2-3 nhóm HS trả lời. - HS: 2,3 nhóm HS trả lời + Bài 1: Lệnh để tạo danh sách kiểu liệt kê cho văn bản trong trang chiếu. + Bài 2: B - GV mời các HS khác nhận xét, và phàn biện - Các nhóm khác nhận xét và câu trả lời của nhóm bạn. phản biện câu trả lời của bạn. - GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của • HS và hỗ trợ nếu cần. - GV khuyến khích HS đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt.
- Hoạt động Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm máy để thực - HS thảo luận theo nhóm máy và hiện các nhiệm vụ thực hành ở phần Vận dụng thực hành theo yêu cầu. trang 46 SGK. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai nhóm HS chia sẻ sản phẩm trước - Các nhóm khác nhận xét sản lớp. phẩm của bạn - Đánh giá quá trình học tập của HS, Động viên - HS chú ý lắng nghe khích lệ HS chăm thảo luận, chăm thực hành nêu lên nhóm TH tốt nhóm TH chưa tốt. - Nhắc lại kiến thức chốt: - HS lắng nghe và ghi nhớ. + Các bước để tạo dấu đầu dòng cho văn bản: Bước 1. Chọn phần văn bản cần tạo dấu đầu dòng; Bước 2. Sử dụng nút lệnh để tạo dấu đầu dòng cho phần văn bản đã chọn; Bước 3. Chọn một kiểu dấu đầu dòng. + Sử dụng phím Caps Lock hoặc Shift để gõ chữ hoa. - Chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2024 Khối 3 Tin học BÀI 13: TIN TỨC VÀ GIẢI TRÍ TRÊN INTERNET I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ về tin tức và chương trình giải trí có thể xem được khi truy cập Internet. - dụng tài nguyên thông tin và internet để giải quyết vấn đề phù hợp với lứa tuổi. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã
- học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,.. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV hướng dẫn HS quan sát video mô tả tình - HS quan sát, lắng nghe để huống, sau đó trả lời câu hỏi: hiểu rõ nhiệm vụ. - Tại sao điện thoại của bố Tâm lại xem được thông tin dự báo thời tiết? - GV chia HS thành các nhóm cho phù hợp với số - HS thảo luận nhóm về câu hỏi HS của lớp. của giáo viên. - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời trước - Chia thành 2 đội A và B. Đội lớp. nào có đáp án nhanh hơn và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét. lời của bạn. - HS trả lời câu hỏi và phản - GV quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và biện câu trả lời hỗ trợ nếu cần. - GV tổng hợp ý kiến, câu trả lời của HS, đưa ra kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em nêu được ví dụ về tin tức và chương trình giải trí có thể xem được khi truy cập Internet.” Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Xem tin tức và giải trí trên Internet - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để thực - HS tìm hiểu SGK và thực hiện các nhiệm vụ trong SGK trang 36,37. hành - Gọi thành viên 1 số nhóm thực hiện lại các yêu - HS thực hiện. cầu. ? Chúng ta vừa thực hiện các bước để xem thông - HS trả lời: Thông tin dự báo tin gì? thời tiết.
- ? Để xem được tin tức và giải trí trên Internet ta sử - HS trả lời: Phần mềm Google dụng phần mềm gì? Chrome Hoạt động 2: Phần mềm Google Chrome - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để cùng trả - HS thảo luận theo nhóm lời các câu hỏi sau: ? Em hãy kể tên những trình duyệt web khác mà em biết. ? Sử dụng trình duyệt web em có thể xem được thông tin, giải trí trên Internet không? ? Làm thế nào để thoát khỏi trình duyệt Google Chrome? - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời trước - HS trả lời câu hỏi. lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét. lời của bạn. - GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS và hỗ trợ nếu cần - GV khuyến khích HS đưa ra ý kiến cá nhân, khen - HS lắng nghe. thưởng học sinh có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến thức chốt: + Phần mềm Google Chrome là trình duyệt web. Sử dụng trình duyệt web em có thể xem được thông tin, giải trí trên Internet. + Thoát khỏi trình duyệt Google Chrome: nháy chuột vào ở khu vực các nút điều khiển cửa sổ trình duyệt. Hoạt động Luyện tập - Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trong SGK - HS thực hành theo yêu cầu. phần luyện tập trang 38 - Gọi hai nhóm thực hành mẫu trước lớp. Hoạt động Vận dụng - Giáo viên hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - HS thực hành theo yêu cầu. máy để thực hiện các nhiệm vụ sau: + Kích hoạt trình duyệt Google Chrome; + Xem thông tin trên trang web có địa chỉ thieunhivietnam.vn; + Thoát khỏi trình duyệt Google Chrome.
- ? Kể tên một số nội dung có trên trang web - HS trả lời thieunhivietnam.vn - HS nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nhận xét. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài học. - HS ghi nhớ và lắng nghe. - Đánh giá quá trình thực hành của HS: HS thực hành tốt, HS thực hành chưa tốt. Động viên khích lệ HS chăm thực hành hơn. - Chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

