Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_tin_hoc_lop_345_tuan_14_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 14 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 Khối 5 Tin học BÀI 12: ĐỊNH DẠNG HÌNH ẢNH TRONG VĂN BẢN(TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đưa được hình ảnh vào trong văn bản một cách thành thạo. - Lựa chọn các kiểu định dạng phù hợp cho hình ảnh trong văn bản. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, thực hiện đầy đủ các yêu cầu của bài học. - Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn các thiết bị trong phòng thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trên máy - HS quan sát hình ảnh. chiếu và đặt câu hỏi gợi mở. ✔ Em hãy quan sát hình 12.a hình 12.b (phụ lục) và cho biết em thích cách trình bày nào hơn? Tại sao? - GV mời một hoặc hai HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời các câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét và phản biện câu lời của bạn. trả lời của bạn. - GV tuyên dương các HS có câu trả lời tốt và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe - GV tổng hợp ý kiến, câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động Luyện tập - GV hướng dẫn HS trải nghiệm trò chơi trực - HS tham gia. tuyến trên Kahoot để HS trả lời các câu hỏi
- trong phần Luyện tập. - GV chiếu lại những câu mà HS trả lời còn sai - HS quan sát. nhiều. - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ lại câu trả lời - HS trả lời. trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu - HS nhận xét. trả lời của bạn. - GV tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra đáp án. - HS lắng nghe. Hoạt động Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc - HS thực hiện. theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ thực hành trong trang 44 SGK. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ kết quả thực - HS chia sẻ kết quả thực hiện. hành trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, góp ý và cùng - HS nhận xét. rút kinh nghiệm với kết quả thực hành của bạn. - GV có thể giới thiệu thêm cho HS các cách - HS quan sát và lắng nghe. khác để chèn ảnh vào văn bản như: kéo thả ảnh hoặc chèn hình ảnh trực tuyến, - GV tuyên dương các nhóm thực hiện tốt, - HS lắng nghe. những HS có câu trả lời tốt và chốt kiến thức: + Thẻ lệnh Picture Format chứa các nhóm lệnh định dạng hình ảnh trong văn bản. + Thẻ lệnh Picture Format chỉ xuất hiện khi có hình ảnh trong văn bản được chọn. + Các nhóm lệnh: Định dạng kiểu khung hình ảnh, định dạng viền khung hình ảnh, định dạng văn bản bao quanh hình ảnh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- Công nghệ BÀI 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Mô tả được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Sử dụng được điện thoại để gọi điện. - Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Ghi nhớ, thực hiện cuộc gọi tới các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cấn thiết. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích môn công nghệ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,.. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV tổ chức cho vừa HS nghe nhạc vừa chuyền - HS nghe nhạc, truyền bóng và bóng, khi nhạc dừng HS nào đang cầm bóng phải nêu tác dụng của điện thoại khi nêu được 1 tác dụng của điện thoại. Nếu không nêu nhạc dừng. được sẽ bị phạt. - GV cho HS nghe nhạc và chuyền bóng đến khi HS nêu được tất cả các lợi ích của điện thoại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài: Chúng ta đã biết những tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại. Vậy để biết cách sử dụng điện thoại như thế nào cô trò chúng mình cùng bước vào tiết 2 của bài 5 “Sử dụng điện thoại”. Hoạt động Khám phá
- Hoạt động 1. Tìm hiểu hình ảnh các biểu tượng, trạng thái của điện thoại. (Thực hiện theo nhóm) - GV phát cho mỗi nhóm bộ thẻ hình ảnh các biểu - HS nhận bộ thẻ. tượng và bộ thẻ tên mô tả tương ứng của từng biểu tượng. - GV yêu cầu HS gắn bộ thẻ hình ảnh các biểu - HS lắng nghe cách thức thực tượng và bộ thẻ tên mô tả tương ứng của từng biểu hiện nhiệm vụ học tập. tượng cho phù hợp. - Nhóm nào gắn nhanh nhất và chính xác nhất sẽ - HS tham gia thảo luận nhóm. chiến thắng. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét - HS trả lời. + Sử dụng điện thoại đúng cách sẽ không làm điện thoại bị hỏng và điện thoại sẽ bền hơn. - HS xác định. - GV nhận xét. - GV đặt câu hỏi: + Theo em, việc tìm hiểu các biểu tượng, trạng thái điện thoại như vậy có tác dụng gì? - GV trình chiếu lần lượt ba hình ảnh về trạng thái của điện thoại và yêu cầu HS xác định trường hợp nào có thể thực hiện được cuộc gọi điện thoại bình thường.
- + Hình a: Thực hiện được cuộc gọi nhưng sóng yếu, nghe không rõ. Hình a + Hình b: Thực hiện được cuộc gọi bình thường. Hình b + Hình c: Không thực hiện được cuộc gọi bình thường Hình c - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời. + Với mức sóng điện thoại ở hình a và hình b, em có thể thực hiện cuộc gọi được không? Vì sao? + Em có thể thực hiện cuộc gọi ở chế độ máy bay không? Vì sao? - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Khi muốn sử dụng chức năng nào của điện thoại, ta cần biết điện thoại đang ở trạng thái nào, . có đủ các điều kiện dể thực hiện chức năng đó không.
- + Ví dụ: Khi thực hiện được cuộc gọi bình thường thì phải có mạng di động và mức sóng đủ mạnh. - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các biểu tượng. Soạn và gửi tin nhắn Tắt nguồn điện thoại Lưu số điện thoại và thông tin người quen Bật/ tắt chuông điện thoại Thông báo trạng thái của sóng điện thoại Thông báo tình trạng pin của điện thoại. Hoạt động Luyện tập Hoạt động trò chơi: “Thách đấu” - GV tổ chức trò chơi “Thách đấu”. - HS lắng nghe luật chơi. - Luật chơi: - HS tham gia chơi. + Chia lớp thành 2 đội. + Mỗi đội đều được nhận các bộ thẻ biểu tượng và bộ thẻ tên mô tả tương ứng (hai đội không trùng nhau). + Lượt đầu tiên hai đội sẽ cử đại diện bốc thăm xem đội nào được thách đấu trước. Những lượt sau đội thắng sẽ được thách đấu. + Khi nghe hiệu lệnh của trọng tài, đội thách đấu sẽ đưa ra một biểu tượng hoặc một thẻ tên mô tả tương ứng, trong vòng 5 giây đội kia phải đưa ra được đáp án. Đội nào đúng sẽ ghi 1 điểm. + Trong thời gian 5 phút đội ghi nhiều điểm và thách đấu hết thẻ của đội mình sẽ chiến thắng.. - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. Hoạt động Vận dụng - GV mời HS chia sẻ về những biểu tượng của điện - HS tham gia chia sẻ. thoại mà em thường sử dụng nhất. Vì sai? - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 Khối 4 Tin học BÀI 13. ĐỊNH DẠNG CHỮ TRONG TRANG CHIẾU I. Yêu cầu cần đạt: - Định dạng được kiểu, màu, kích thước (cỡ) chữ cho văn bản trên trang chiếu. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Định dạng được kiểu, màu, kích thước (cỡ) chữ cho văn bản trên trang chiếu. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính có cài đặt phần mềm RapidTyping, máy chiếu. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - Hát và vận động theo nhạc: “Lớp chúng ta đoàn - HS hát và vỗ tay theo nhạc. kết” - GV trình chiếu 2 trang chiếu theo mẫu gợi ý hình 13.1 trang 47 SGK, sau đó đặt câu hỏi gợi mở: 2 trang chiếu a, b trong hình 13.1 có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- - GV khích lệ HS chia sẻ câu trả lời và ý kiến của - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. mình. - GV tổng hợp ý kiến, câu trả lời của HS, đưa ra - HS chú ý lắng nghe. kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Định dạng chữ trong trang chiếu - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm máy để - HS tìm hiểu SGK. tìm hiểu và trả lời câu hỏi: - Các nhóm trao đổi và hoàn + Em hãy quan sát và chỉ ra dải lệnh định dạng chữ thành nhiệm vụ được giao theo trong thẻ Home. hướng dẫn của GV + Em hãy chỉ ra rà gọi tên các hộp danh sách trong dải lệnh định dạng chữ. - GV mời hai nhóm HS thuyết trình trước lớp. - HS thuyết trình để trả lời trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhóm khác nhận xét, phản lời của bạn. biện câu trả lời của bạn. - GV nhận xét bài làm và khen thưởng khích lệ. - Yêu cầu các nhóm máy thảo luận để trình bày 5 - HS tham khảo SGK và thảo luận bước để định dạng phông, màu, kích thước (cỡ) - HS trình bày các bước thực hiện theo trong SGK trang 48. trước lớp - GV đưa gợi ý nếu cần. - HS nhóm khác nhận xét, phản biện câu trả lời của nhóm bạn nếu cần. - GV khen thưởng HS có câu trả lời, cách thực - HS chú ý lắng nghe hiện đúng sau đó tổng hợp và chốt kiến thức như sau: 1. Chọn phần văn bản cần định dạng; 2. Mở hộp danh sách phông/cỡ/màu chữ; 3. Chọn một phông/cỡ/màu chữ. - Yêu cầu các nhóm máy thực hành vào máy của - HS thực hành vào máy. mình. - Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu: hãy chọn - Các nhóm máy thực hành theo một phần văn bản, nháy chuột chọn các lệnh: yêu cầu. , , , , , quan sát kết quả - HS trình bày kết quả sau khi thực và trả lời trước lớp hành: các lệnh: giúp em định dạng kiểu chữ, trong đó:
- : Chữ đậm; : Chữ nghiêng; : Chữ có gạch chân; : Chữ có bóng; : Chữ có gạch ngang. - GV khen thưởng HS có câu trả lời, cách thực - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. hiện đúng sau đó tổng hợp và chốt kiến thức như sau: + Trong dải lệnh định dạng chữ còn có các lệnh: giúp em định dạng kiểu chữ, trong đó: : Chữ đậm; : Chữ nghiêng; : Chữ có gạch chân; : Chữ có bóng; : Chữ có gạch ngang. + Để hủy bỏ định dạng kiểu chữ đã chọn, em chọn phần văn bản đó và nháy chuột vào lệnh định dạng tương ứng. - Yêu cầu học sinh thực hiện thao tác lưu văn bản. - HS thực hiện. Hoạt động Luyện tập - Thiết kế bằng PowerPoint tạo câu hỏi phần luyện - HS thực hiện nhiệm vụ học tập tập. theo hướng dẫn của GV. - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời trước - HS: 2 HS trả lời lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - Các nhóm khác nhận xét và lời của bạn. phản biện câu trả lời của bạn. - GV tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra đáp án như - HS lắng nghe sau: • + Bài 1: Dải lệnh định dạng chữ trong thẻ lệnh Home, lệnh định dạng phông, màu, kích thước (cỡ) chữ, kiểu chữ. + Bài 2: B, C. + Bài 3: 1-e, 2-b, 3-d, 4-c, 5-a. Hoạt động Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm máy để - HS thực hiện nhiệm vụ học tập thực hiện các nhiệm vụ thực hành phần Vận dụng theo hướng dẫn của GV. ở trang 50 SGK. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai nhóm HS chia sẻ sản phẩm trước lớp. - HS trả lời.
- - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện, góp ý - HS nhận xét, góp ý cho bài làm cho sản phẩm của bạn. của bạn - Đánh giá quá trình học tập của HS, Động viên - HS lắng nghe và ghi nhớ. khích lệ HS chăm thảo luận, chăm thực hành nêu lên nhóm TH tốt nhóm TH chưa tốt. - Nhắc lại kiến thức chốt: + Các bước định dạng chữ cho trang chiếu: 1. Chọn phần văn bản cần định dạng; 2. Mở hộp danh sách phông/cỡ/màu chữ; 3. Chọn một phông/cỡ/màu chữ. + Em có thể chọn các kiểu chữ: : Chữ đậm; : Chữ nghiêng; : Chữ có gạch chân; : Chữ có bóng; : Chữ có gạch ngang. - Chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2024 Khối 3 Tin học BÀI 14. THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy trên Internet. - Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,.. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động Chia lớp thành 2 đội A, B: Tham gia trò chơi - HS quan sát, lắng nghe để “nhanh hơn đúng hơn” trả lời câu hỏi: hiểu rõ nhiệm vụ. ? Trên Internet có thông tin về thời tiết không? - HS thảo luận nhóm về câu - ĐA: Có hỏi của giáo viên. ? Em sử dụng phần mềm gì để xem tin tức và giải - Chia thành 2 đội A và B. Đội trí trên Internet? nào có đáp án nhanh hơn và - ĐA: PM Google Chrome đúng thì đội đó sẽ thắng. ? Em hãy kể tên một số chương trình giải trí hoặc tin tức trên Internet mà em biết? - ĐA: Phim hoạt hình, nhạc thiếu nhi, kể chuyện - GV tổng hợp KQ và công bố đội thắng cuộc. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy trên Internet. Và biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi.” Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Thông tin trên Internet - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để thực - HS tìm hiểu SGK. hiện các nhiệm vụ: + Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 trang 39 SGK. + Trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết nhận định nào - Các nhóm trao đổi và hoàn sau đây là đúng? Tại sao? thành nhiệm vụ được giao. A. Những thông tin trên Internet cũng có trong máy tính của em. B. Những thông tin có trên Internet là những thông tin không có trong máy tính của em. C. Có những thông tin không có trên máy tính của em nhưng có thể tìm thấy trên Internet. D. Cả ba nhận định trên đều đúng. - GV mời đại diện nhóm chia sẻ. - HS trả lời.
- - GV khuyến khích HS đưa ra ý kiến cá nhân, - HS lắng nghe. khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp, chốt kiến thức và nhấn mạnh kiến thức chốt: Có những thông tin không có trên máy tính của em nhưng có thể tìm thấy trên Internet. Hoạt động 2: Thông tin phù hợp với lứa tuổi - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm máy và - HS tìm hiểu SGK. thảo luận các yêu cầu sau: + Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 trang - Các nhóm trao đổi và hoàn 39 SGK. thành nhiệm vụ được giao. + Trả lời câu hỏi: ? Thông tin được thể hiện trong mỗi trường hợp là gì? ? Mỗi thông tin đó phù hợp với đối tượng nào, lứa tuổi nào? - GV mời hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ câu trả lời - HS: Thông tin được thể hiện trước lớp. trong Hình 14.1 là Phim hoạt hình dành cho trẻ em, Hình 14.2 là Truyện cổ tích Cây tre trăm đốt dành cho trẻ em, Hình 14.3 là thông tin Thị trường chứng khoán dành cho người lớn, Hình 14.4 là Thông tin dự báo thời tiết dành cho mọi người. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến - HS chú ý lắng nghe và ghi thức chốt: nhớ. + Internet là một kho thông tin khổng lồ. Thông tin trên Internet dành cho nhiều đối tượng, nhiều lứa tuổi. Không phải thông tin nào cũng phù hợp với lứa tuổi của em, có những thông tin còn có thể có hại cho em. + Khi sử dụng Internet em cần thận trọng lựa chọn thông tin và cần sự hướng dẫn, cho phép, đồng hành của thầy cô, bố mẹ. Hoạt động Luyện tập
- - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 để thực - HS thực hành thảo luận theo hiện các nhiệm vụ sau: yêu cầu. + Quan sát các Hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 trang - Ghi câu trả lời vào bảng phụ 39 SGK. của nhóm. + Trả lời câu hỏi: ? Thông tin được thể hiện trong mỗi trường hợp là gì? ? Mỗi thông tin đó phù hợp với đối tượng nào, lứa tuổi nào? - GV mời nhóm HS trả lời. - HS đại diện các nhóm trả lời + Internet mang lại cho em lợi ích: + Cung cấp nguồn thông tin, kho kiến thức khổng lồ. Học tập trực tuyến. Mở ra thế giới giải trí. + Để an toàn khi sử dụng Internet em cần thận trọng lựa chọn thông tin và cần sự hướng dẫn, đồng hành của thầy cô, bố mẹ vì: Thông tin trên Internet dành cho nhiều đối tượng, nhiều lứa tuổi. Không phải thông tin nào cũng phù hợp với lứa tuổi của em, có những thông tin còn có thể có hại cho em - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu - Đại diện các nhóm khác trả lời của bạn. nhận xét và phản biện câu trả lời của bạn. - GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS và hỗ trợ nếu cần. - GV khuyến khích HS đưa ra ý kiến cá nhân, - HS lắng nghe. khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. - Gọi một nhóm thực hành mẫu trước lớp. - HS thực hiện. Hoạt động Vận dụng
- - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm máy để - HS thực hành theo yêu cầu. thực hiện các nhiệm vụ sau: + Kích hoạt trình duyệt Google Chrome; + Xem một câu chuyện cổ tích trên trang web có địa chỉ cotich.net; + Thoát khỏi trình duyệt Google Chrome. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nhận xét. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài học. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Đánh giá quá trình thực hành của HS: HS thực hành tốt, HS thực hành chưa tốt. Động viên khích lệ HS chăm thực hành hơn. - Chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

