Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_tin_hoc_lop_345_tuan_29_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ + Tin học Lớp 3+4+5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025
- TUẦN 29 Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 Lớp 4A1 Tiết đọc Thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh được tự do chọn bạn, chọn được sách để đọc - Được GV hỗ trrợ chọn sách phù hợp với trình độ đọc - HS được khuyến khích chia sẻ về cuốn sách các em đọc, từ đó phát triển sự tự tin của các em - HS có thêm cơ hội tương tác với sách - Giúp HS phát triển kỹ năng đọc hiểu - Bồi dưỡng thói quen và hứng thú đọc sách cho học sinh. Có ý thức giữ gìn và quý trọng sách. II. Đồ dùng dạy học: - Sách truyện - Sổ tay đọc sách III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động Khởi động: - Giáo viên cho học sinh hát hoặc vận - HS thực hiện động một bài tập thể. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà - HS lắng nghe các em sắp tham gia. Hoạt động Khám phá: 1. Trước khi đọc - Giáo viên hướng dẫn HS cách hoạt - HS lắng nghe động cặp đôi. - HS ngồi theo vị trí, chọn bạn đọc cùng - Lần lượt các cặp đôi lên chọn sách. - Các cặp đôi lên lựa chọn sách. 2. Trong khi đọc Thời gian dành cho Đọc cặp đôi khoảng - HS đọc cặp đôi 15 -20phút. - Gv di chuyển xung quanh phòng thư viện để kiểm tra xem học sinh có đang thực sự đọc sách không? - GV lắng nghe học sinh đọc, đọc cùng học sinh và hỏi một số câu hỏi về quyển
- sách học sinh đang đọc. - Giáo viên hướng dẫn, hỗ trợ học sinh cập - HS cập nhật tên sách nhật tên sách vào Số tay đọc sách - Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần. Hoạt động Luyện tập: 3. Sau khi đọc - Nhắc HS đưa sách đến gần GV - Giáo viên tổ chức cho các nhóm trưởng - HS chia sẻ cặp đôi theo 4 bước cặp đôi chia sẻ quyển sách các em vừa đọc - Đại diện cặp đôi chia sẻ trước lớp - Tương tác câu hỏi: Tương tác giữa học sinh với học sinh; tương tác giữa giáo viên - Học sinh tương tác với học sinh và học sinh. - Giáo viên có thể đặt một số câu hỏi hoặc - Học sinh trả lời gợi ý cho HS đặt câu hỏi: - Trong câu chuyện có bao nhiêu nhân vật? Đó là nhân vật nào? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? - Câu chuyện xỷ ra ở đâu? - Điều gì sẽ xẩy ra vớí nhân vật chính? - Nhân vật chính cảm thấy như thế nào khi điều đó xẩy ra? - Nếu em là nhân vật trong chuyện em sẽ hành động như thế nào? - Em có thích câu chuyện (quyển sách) mà em đọc không? - Các em có muốn giới thiệu câu chuyện với cho bạn khác đọc không? - Theo em vì sao tác giả lại viết chuyện này? Hoạt động Vận dụng: - Thể hiện lời nói hoặc hành động của - Học sinh thực hành nhân vật trong quyển sách mà em đọc. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- Lớp 2A3 Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt:. - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK, phiếu điều tra III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Kết nối: ? Đã bao giờ em thấy bí tiểu hay đi tiểu + 1HS trả lời nhiều lần chưa? ? Em cảm thấy thế nào khi bị như vậy? + 1 HS trả lời GV giới thiệu vào bài. Hoạt động Khám phá: + Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK + HS quan sát và thảo luận nhóm 2. và thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi: ? Hình vẽ gì? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Những việc đó có giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không? Nhóm 1 thảo luận hình 1 Nhóm 2 thảo luận hình 2 Nhóm 3 thảo luận hình 3 Nhóm 4 thảo luận hình 4 + Mời các nhóm trình bày + Các nhóm chia sẻ trước lớp + Các nhóm nx, bổ sung + Các nhóm nhận xét, bổ sung ? Tắm gội sạch sẽ bằng nước sạch và xà + HSTL
- phòng hàng ngày có tác dụng gì? ? Tại sao ăn mặn lại không tốt cho sức + HSTL khỏe? ? Tại sao phải uống đủ nước mỗi ngày? + HSTL ? Tại sao nhịn tiểu sẽ ảnh hưởng đến thận? + HSTL GVKL: chúng ta cần tắm rửa hàng ngày bằng nước sạch và xà phòng, không được ăn mặn. Cần phải uống đủ nước mỗi ngày và không được nhịn tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động Thực hành: + GV chia nhóm và phát phiếu điều tra thói quen ảnh hưởng đến cơ quan bài tiết - Nhóm trưởng nhận phiếu nước tiểu. + GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và điền vào phiếu điều tra. - Nhóm trưởng điều hành. + GV mời các nhóm báo cáo kết quả. ? Bao nhiêu bạn uống đủ nước? - Các nhóm báo cáo kết quả. ? Bao nhiêu bạn có thói quen ăn mặn, nhịn tiểu và thay đồ lót hàng ngày? - GV tổng hợp và kết luận: để chăm sóc, - Lắng nghe. bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu thì chúng ta cần phải uống đủ nước, vệ sinh và thay đồ lót hàng ngày. Không nên ăn quá mặn và nhịn tiểu vì điều đó có hại cho sức khỏe và cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động Vận dụng: - GV dặn học sinh không nhịn đi tiểu, - Lắng nghe và vận dụng hằng ngày. uống đủ nước, vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu hàng ngày + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài hôm sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Lớp 1A1 Tự nhiên và xã hội BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. - Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: - Cho HS hát: Tổ quốc ta - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - Giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Hoạt động Khám phá: HĐ1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV hỏi + Háy nói về những hoạt động trong ngày nghỉ của bạn Hoa. + Chạy bộ, đánh cầu lông, đánh đàn, giúp mẹ... - GV nhận xét, bổ sung H. Vào ngày nghỉ em thường làm gì? - GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc thói quen
- vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - HS quan sát hình trong SGK - GV kết luận HĐ2. Hoạt động Thực hành: - GV cho HS quan sát tranh hỏi: H. Hoạt động nào dưới đây là nghỉ ngơi hợp lí, không hợp lí? Vì sao? - Học sinh quan sát và trả lời + Tranh 1, 2 không hợp lí ( Xem phim quá khuya, ngủ quá trưa) + Tranh 3, 4 hợp lí. Vì học và nghỉ ngơi hợp lí - HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi - - HS trả lời. HĐ3. Hoạt động Vận dụng: - - GV cho HS lần lượt kể những hoạt động có lợi cho - - HS lắng nghe sức khỏe mà mình đã làm - HS tự liên hệ với bản thân - GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - - GV nhận xét - - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động - HS trả lời. có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - - GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn - HS trả lời. cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời - gian, không nên vận động quá sức. - *Hoạt động đánh giá: - - HS kể - GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực - HS kể về các hoạt động và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi. - HS quan sát SGK - GV cho HS nói về những việc nhà vừa có lợi cho - HS trả lời sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. - GV cho một vài HS lên nói trước lớp 3. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm:
- - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình. - Nhắc lại nội dung bài học - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. Khối 4 Tin học BÀI 23: LỆNH SỰ KIỆN VÀ LỆNH HÀNH ĐỘNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Mở được một tệp chương trình Scratch đã lưu trong máy tính và tạo được tệp chương trình Scratch mới. - Sử dụng được lệnh sự kiện và hành động để diễn đạt cấu trúc: Khi thì . - Sử dụng được các lệnh sự kiện để điều khiển nhân vật từ bàn phím. - Nêu được ví dụ cụ thể về sử dụng chương trình máy tính để diễn tả ý tưởng, câu chuyện theo từng bước. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Nêu được ví dụ cụ thể về sử dụng chương trình máy tính để diễn tả ý tưởng, câu chuyện theo từng bước. - Học sinh tham giacác hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ: + Mở một tệp chương trình Scratch. + Lập chương trình Scratch thực hiện: Khi gõ mũi tên sang phải thì nhân vật di chuyển 50 bước sang phải. + Lưu chương trình với tên khoi_dong_bai23. - GV mời hai hoặc ba HS làm bài nhanh nhất chia - HS chia sẻ câu trả lời trước sẻ bài làm của mình trước lớp. lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét bạn. lời và thao tác của bạn. - GV tổng hợp ý kiến, câu trả lời của HS, đưa ra - Lắng nghe kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Lệnh hướng sang phải, sang trái, lên trên, xuống dưới - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để cùng - HS lắng nghe. thực hiện các nhiệm vụ sau: + Đọc SGK và cho biết, bài học yêu cầu lập chương trình Scratch thực hiện điều gì? + Hoàn thành tóm tắt sau: • Khi gõ thì nhân vật có hành động gì? • Khi gõ thì nhân vật có hành động gì? • Khi gõ thì nhân vật có hành động gì? • Khi gõ thì nhân vật có hành động gì? + Lập trình lần lượt theo các bước hướng dẫn trong SGK trang 86. - GV mời hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ kết quả - HS thảo luận nhóm và hoàn luyện tập trước lớp. thành nhiệm vụ học tập. - HS nhận xét bạn.
- - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện, góp ý kĩ năng lập trình để bạn có thể đạt kết quả tốt - Lắng nghe hơn. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhắc lại một số lệnh sự kiện và hành động đã giới thiệu trong bài. Hoạt động Luyện tập - GV hướng dẫn HS trải nghiệm trò chơi trực tuyến - HS thực hiện nhiệm vụ theo trên ứng dụng miễn phí Quizizz để thực hiện trả hướng dẫn của GV. lời các câu hỏi trong phần Luyện tập. - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời trước - Nhóm HS chia sẻ câu trả lời lớp. trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu trả - HS nhận xét bạn. lời của bạn. - GV mời ngẫu nhiên HS lên lập trình và kiểm - HS thực hiện chứng chương trình theo gợi ý Bài 2. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện, góp ý kĩ năng lập trình để bạn có thể đạt kết quả tốt hơn. - HS nhận xét bạn. - GV khen thưởng HS có câu trả lời, cách thực hiện đúng sau đó dẫn dắt sang hoạt động học tập tiếp - Lắng nghe theo. Hoạt động Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để cùng - HS thực hiện theo hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ thực hành 2 trong phần của GV. Vận dụng trong SGK trang 87. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ kết quả - Nhóm HS chia sẻ câu trả lời luyện tập trước lớp. trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện, góp ý - HS nhận xét bạn. kĩ năng lập trình để bạn có thể đạt kết quả tốt hơn. - GV tổng hợp ý kiến của HS - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ...........
- Thứ 3 ngày 1 tháng 4 năm 2025 Khối 5 Tin học BÀI 23: BIỂU THỨC I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết và xây dựng được các biểu thức thực hiện tính toán giá trị của các biểu thức đơn giản. - Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. - Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tạo ra các chương trình đơn giản phục vụ học tập và giải trí. - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy chiếu, máy tính có cài đặt phần mềm Scratch. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV trình chiếu, chạy đoạn chương trình ở - HS xem quan sát hình ảnh được hình bên và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trình chiếu trên màn hình. để trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết lệnh nào đã điều khiển chú mèo đưa ra lời chào đúng với tên đã được nhập vào từ bàn phím?
- - GV mời hai hoặc ba nhóm HS chia sẻ câu - HS chia sẻ câu trả lời trước lớp. trả lời trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện - HS nhận xét, phản biện câu trả câu trả lời của bạn. lời của bạn. - GV tuyên dương HS có câu trả lời tốt, dẫn - HS lắng nghe. dắt vào bài mới. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Phép kết hợp - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng": HS - HS lắng nghe và chơi trò chơi. thảo luận theo nhóm để lập chương trình cho phép người dùng nhập vào họ tên, sau khi nhập xong nhân vật sẽ hiển thị dòng chữ: “Chào bạn nhé!”. Nhóm thực hiện nhanh và đúng là nhóm dành chiến thắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai hoặc ba nhóm mô tả và nêu kết - HS mô tả. quả chạy chương trình. - GV mời các nhóm khác nhận xét kết quả - HS nhận xét. thực hiện của bạn. - GV khen thưởng HS có câu trả lời đúng và - HS lắng nghe. chốt kiến thức: Phép kết hợp dùng để ghép các từ, cụm từ, câu và giá trị các biến nhớ. Hoạt động 2: Các phép toán số học - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: - HS lắng nghe và chơi trò chơi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trong thời gian 2 phút để tìm hiểu các phép toán số học có trong nhóm Các phép toán. Sau thời gian 2 phút, đại diện một nhóm sẽ lấy phép toán ra vùng lập trình. Các bạn nhóm khác sẽ nêu chức năng của phép toán đó. Nhóm có nhiều bạn trả lời nhanh và đúng nhất là nhóm dành chiến thắng. - GV quan sát, hỗ trợ nếu cần. - GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời - HS lắng nghe.
- đúng. - GV tạo các biến số a, b, c và hướng dẫn HS - HS quan sát. tạo biểu thức với 3 biến số này. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực - Hs thảo luận. hiện các yêu cầu sau: + Mô tả kết quả khi chạy chương trình ở Hình 23.3 trong SGK trang 78. + Lập chương trình, chạy thử và so sánh kết quả với mô tả của em. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai hoặc ba nhóm mô tả và nêu kết - HS mô tả. quả chạy chương trình. - GV mời các nhóm khác nhận xét kết quả - HS nhận xét. thực hiện của bạn. - GV khen thưởng HS có câu trả lời đúng và - HS lắng nghe. chốt kiến thức: Các phép toán số học dùng để tính giá trị các biểu thức số học. Hoạt động 3. Phép chia lấy dư - GV dẫn dắt: Đối với phép chia, trong một số - HS lắng nghe. trường hợp chúng ta cần tính số dư trong phép chia đó. Scratch cung cấp phép toán để tính số dư trong phép chia. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực - HS thảo luận. hiện các yêu cầu sau: + Mô tả kết quả khi chạy chương trình ở Hình 23.4 trong SGK trang 79. + Lập chương trình, chạy thử và so sánh kết quả với mô tả của em. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai hoặc ba nhóm mô tả và nêu kết - HS mô tả. quả chạy chương trình. - GV mời các nhóm khác nhận xét kết quả - HS nhận xét. thực hiện của bạn. - GV khen thưởng HS có câu trả lời đúng và - HS lắng nghe. chốt kiến thức: Scratch cung cấp phép toán chia lấy dư để tính số dư trong phép chia. Hoạt động 4. Phép so sánh
- - GV đặt câu hỏi gợi mở: Trong toán học có - HS lắng nghe. những phép so sánh nào? - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ câu trả lời - HS chia sẻ. trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện câu - HS nhận xét. trả lời của bạn. - GV dẫn dắt, giới thiệu các phép so sánh - HS lắng nghe. trong nhóm lệnh Các phép toán của ngôn ngữ lập trình Scratch và yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập. - GV mời hai hoặc ba nhóm chia sẻ câu trả lời - HS chia sẻ. trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét, phản biện - HS nhận xét. câu trả lời của bạn. - GV khen thưởng nhóm có câu trả lời tốt và - HS lắng nghe. dẫn dắt sang hoạt động học tập tiếp theo. Hoạt động Luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện - HS thực hiện. yêu cầu trong SGK trang 80. - GV mời một hoặc hai HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ. - GV tổng hợp và đưa ra đáp án. - HS lắng nghe. Hoạt động Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm thực - HS làm việc theo nhóm. hiện nhiệm vụ trong SGK trang 80 và tạo thêm một số biến lưu trữ thông tin của HS. - GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần. - GV mời hai hoặc ba HS chia sẻ bài trước - HS chia sẻ. lớp. - GV mời các HS khác nhận xét, phản biện - HS nhận xét. câu trả lời của bạn. - GV tuyên dương nhóm thực hiện tốt và chốt - HS lắng nghe. kiến thức: Nhóm lệnh Các phép toán cung cấp các phép toán để xây dựng biểu thức.
- Các phép toán cơ bản gồm: ✓ 1. Phép kết hợp. ✓ 2. Các phép toán số học. ✓ 3. Phép chia lấy dư. ✓ 4. Các phép so sánh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Công nghệ BÀI 8: MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ (TIẾT 3) I . Yêu cầu cần đạt: - Nêu được cách lắp máy phát điện gió. - Chủ động tích cực tìm hiểu về cách lắp mô hình máy phát điện gió. - Nêu được một số sản phẩm mô hình máy phát điện gió và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa. - Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về cách lắp mô hình và vai trò của máy phát điện gió trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học lắp ghép được mô hình máy phát điện gió. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm máy phát điện gió. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu,.. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động - GV yêu cầu HS chơi trò chơi “Ai nhanh và - Cả lớp hoạt động nhóm đúng hơn” chọn chi tiết và nêu tên gọi và chọn các chi tiết, dụng cụ lắp ghép mô hình năng lượng điện gió + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động theo - HS1: nêu tên gọi các bộ nhóm chọn và nêu tên gọi các dụng cụ, chi phận?.
- tiết lắp mô hình máy phát điện gió. - HS2: nêu tên và số lượng các chi tiết. - GV mời một số nhóm trình bày - HS trả lời: + cánh quạt máy phát điện dây, trụ -khung giá đỡ, bóng đèn hay thiết bị dùng điện. + tấm lớn, tấm chữ L 7 lỗ, 2 cỗ, cle, tua vít, quạt, máy phát điện, dây ,bóng đèn led . - GV nhận xét , trao thưởng cho nhóm thắng - HS lắng nghe. cuộc và dẫn dắt vào bài mới: Để biết các bạn tìm hiểu cách dùng và lắp mô hình như thế nào đúng không. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Mô hình máy phát điện gió tiết 3 Lắp ghép mô hình máy phát điện gió”. Hoạt động Khám phá Hoạt động khám phá . - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong hình - HS quan sát tranh thảo luận 4,5,6- trang 41,42,43 và cho biết tên và cách và điền phiếu . lắp các bộ phận của mô hình máy phát điện gió rồi điền phiếu - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo thảo luận. kết quả thảo luận: 1. Chọn các chi tiết 2. Lắp khung trụ đỡ 3. lắp quạt ,mô tơ và dây dẫn đèn led 4, Ghép đèn và quạt lên khung trụ giá đỡ ở bước 2
- - GV nhận xét, thống nhất đáp án, tuyên - HS lắng nghe. dương. Hoạt động Luyện tập Hoạt động trò chơi: “Ai nhanh và đúng hơn” - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động - HS lắng nghe nhiệm vụ để nhóm , Gvtheo dõi hỗ trợ - nếu cần chuẩn bị thực hiện. + Nêu các bước lắp ghép và thực hiện lắp - Các nhóm thảo luận và tiến ghép theo các bước? hành lắp ghép - GV mời đại diện các nhóm thực hành lắp - Đại diện các nhóm trình bày ghép, các nhóm nhận xét lẫn nhau. kết quả và nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh Các con rất giỏi đã chọn và lắp ghép được nghiệm. mô hình máy phát điện gió. Hoạt động Vận dụng - GV cho học sinh quan sát mô hình của nhóm mình - GV mời HS chia sẻ về một số ứng dụng vận - Học sinh tham gia chia sẻ về dụng gió đem lại lợi ích cho cuộc sống từ mô một số vận dụng gió vào đời hình vừa lắp ráp. sống của gia đình em ở nhà, - Liên hệ thử tưởng tượng mô hình tạo máy hoặc em biết, giải thích lợi ích phát điện gió lắp ghép cần có những yêu cầu của việc làm đó trước lớp. gì * Tìm hiểu học hỏi và vận dụng sử dụng + Vận dụng sức gió để chạy tạo nhiều từ nguồn năng lượng gió để bảo vệ môi điện thắp sáng hạt chạy quạt trường khi mất điện, tiết kiệm được - GV nhận xét tuyên dương. tiền của lại bảo vệ không làm ô - Nhận xét sau tiết dạy. nhiễm môi trường - Dặn dò về nhà chuẩn bị tiết 4 lắp ghép tạo - HS lắng nghe, rút kinh mô hình máy phát điện gió và đánh giá sản nghiệm. phẩm . IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..
- Thứ 4 ngày 2 tháng 4 năm 2025 Khối 3 Tin học BÀI 26: CHIA NHIỆM VỤ THÀNH CÁC NHIỆM VỤ NHỎ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được việc chia một nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn là để dễ hiểu và dễ thực hiện hơn. - Nêu được ví dụ về một việc thường làm có thể chia thành những việc nhỏ hơn. - Học sinh tìm tòi khám phá những công việc hàng ngày được thực hiện theo quy trình, đề xuất vấn đề, đưa ra được những công việc hàng ngày có thể chia nhỏ được - Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu. - HS: Đồ dùng học tập: Sách, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. - GV cho HS quan sát video mô tả tình huống, sau -HS quan sát và hoạt động nhóm. đó hoạt động theo nhóm máy và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để kiến mang được lá cây to như vậy về tổ của mình? - GV mời 2 nhóm đại diện trả lời. - Đại diện nhóm trả lời. - GV mời 1-2 HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và khen thưởng HS có câu trả lời tốt. - HS lắng nghe. - GV tổng hợp ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp em biết được việc chia một nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn là để dễ hiểu và dễ thực hiện hơn. Nêu được ví dụ về một việc thường làm có thể chia thành những việc nhỏ hơn. Hoạt động 2: Khám phá
- Hoạt động 1. Chia nhỏ công việc lớn thành công việc nhỏ. - GV yêu cầu HS đọc tình huống ở mục Khám phá - HS đọc SGK trang 71 và thảo trang 71 SGK, thảo luận nhóm đôi để trả lời các luận nhóm để trả lời câu hỏi. câu hỏi sau: ? Bạn Tâm đã chia việc vệ sinh lớp thành các việc nhỏ nào? ? Bạn Bình đã chia việc thực hiện dãy phép tính thành các công việc nhỏ nào? ? Việc chia công việc lớn thành các công việc nhỏ hơn có lợi ích gì? - GV mời 3 nhóm đại diện trả lời. - Đại diện nhóm trả lời: + Bạn Tâm đã chia việc vệ sinh lớp học thành các việc: Quét lớp, vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ và lau bảng. + Bạn Bình đã chia việc thực hiện dãy phép tính thành các công việc nhỏ: Thực hiện phép tính 11x2, thực hiện phép tính 13+22, thực hiện phép tính 35-16. + Khi chia công việc lớn thành các việc nhỏ hơn công việc trở nên dễ hiểu, dễ thực hiện. - HS nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm có câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. - GV tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra kiến thức chốt: Vệ sinh lớp học, thực hiện dãy phép tính là các công việc hằng ngày. Khi được chia thành các việc nhỏ hơn công việc trở nên dễ hiểu, dễ thực hiện. - HS lắng nghe. - GV nêu: Ở tiết trước các em đã được học và sử dụng phần mềm Basic Mouse Kill để luyện sử dụng chuột. Vậy công việc lớn ở đây là gì và công việc đó được chia nhỏ như thế nào? - HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời. - Đại diện nhóm trả lời.
- - GV mời 2 nhóm đại diện trả lời. - HS nhận xét. - GV mời HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm có câu trả lời đúng. - GV nêu: Vậy khi các em sử dụng máy tính để hoàn thành bài tập các em nên chia nhỏ công việc và thực hiện theo từng bước để dễ hiểu, thao tác đúng, nhanh và dễ thực hiện hơn. Hoạt động 3: Luyện tập - Bài 1: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thực - HS lắng nghe và thực hiện theo hiện các nhiệm vụ sau: Đọc yêu cầu, thảo luận sự hướng dẫn của GV. nhóm để thực hiện các yêu cầu của bài tập 1 trong mục Luyện tập trang 72 SGK. - GV mời 1-2 nhóm chia sẻ. - HS chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét và nêu: - HS lắng nghe. - Công việc chuẩn bị cặp sách trước khi đi học có thể chia thành các việc nhỏ sau: ✓ Xem thời khoá biểu của buổi học để biết những môn sẽ học. ✓ Xếp sách, vở theo thời khoá biểu vào các ngăn theo quy định. ✓ Cất đồ dùng học tập như: bút, thước kẻ, cục tẩy . vào ngăn theo quy định. ✓ Soát lại một lần nữa và đóng cặp sách để đi học. - Công việc giải bài toán tìm X: (X-18) + 12 =14 có thể chia thành các việc nhỏ sau: ✓ Thực hiện phép tính: 14 – 12. ✓ Thực hiện phép tính: 2 + 18. ✓ Viết đáp số: X = 20. - Bài 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để - HS làm việc cá nhân. trả lời câu hỏi sau: Nêu ví dụ về công việc được chia nhỏ để dễ hiểu, dễ thực hiện? - GV mời 2-3 HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV mời 1 vài HS nhận xét. - HS nhận xét.
- - GV nhận xét và nêu: Để cùng bố mẹ thực hiện - HS lắng nghe. công việc dọn dẹp tủ lạnh, An đã chia nhiệm vụ thành các công việc nhỏ như sau: ✓ + Bố: Ngắt nguồn điện sau đó lấy hết thực phẩm ra khỏi tủ ✓ + Mẹ: Lấy các giá đỡ, khay đựng bên trong tủ ra ngoài và tiến hành rửa sạch, phơi khô ✓ + An: Vệ sinh, làm sạch bên ngoài tủ. - GV nêu: Một công việc có thể chia làm nhiều - HS lắng nghe. bước khác nhau tuỳ vào cách sắp xếp và thực hiện của mỗi người. Hoạt động 4: Vận dụng - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để đưa ra các - HS hoạt động cá nhân. nhiệm vụ nhỏ cần thực hiện trong việc chuẩn bị đồ dùng cá nhân giúp bạn Tâm. - GV mời 1 số HS chia sẻ. - HS chia sẻ: Tâm có thể chia việc chuẩn bị đồ mang theo khi về quê thành các việc nhỏ: ✓ Chuẩn bị quần áo, giày dép, mũ nón ✓ Chuẩn bị đồ dùng vệ sinh cá nhân ✓ Chuẩn bị sách truyện - GV khen thưởng HS có câu trả lời tốt và đưa ra - HS lắng nghe. kết luận: Trong cuộc sống hàng ngày nếu các em biết chia một nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn sẽ giúp các em dễ hiểu và dễ thực hiện hơn. Do đó, chúng ta sẽ đạt hiệu quả cao trong học tập và công việc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

