Giáo án Hoạt động trải nghiệm + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025

docx 10 trang Cát Yên 11/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_tieng_viet_lop_12_tuan_15_nam.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động trải nghiệm + Tiếng Việt Lớp 1+2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 15 Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 Khối 2 Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 15: VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC. I. Yêu cầu cần đạt: - HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì. - Giúp HS nhận thức được những việc mình cần làm trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. Quả bóng gai. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động: - GV hướng dẫn HS chơi trò :" Trước khi và sau khi" - GV vừa tung quả bóng gai cho HS vừa - HS quan sát, thực hiện theo HD. đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả bóng gai, vừa đáp: - HS đáp lại: + GV: Sau khi ngủ dậy HS + Phải . + GV: Trước khi đi học + GV: Trước khi đi ngủ ... + GV: Sau khi ngủ dậy + GV: Trước khi đi học - Với những tình huống có nhiều đáp án, GV tung quả bóng gai cho nhiều HS khác nhau. - HS tham gia chơi. - GV tổ chức HS tham gia chơi. - HS theo dõi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt Kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe. *Lập thời gian biểu. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì?
  2. - GV đề nghị HS liệt kê 4 – 5 việc thường - HS thực hiện cá nhân. làm hằng ngày từ lúc đi học về cho đến (HS có thể lựa chọn để đưa ra những khi đi ngủ, HS có thể viết, vẽ ra tờ giấy . việc mình thường làm trên thực tế: tắm - GV đề nghị HS đánh số 1, 2, 3, 4, 5 gội, chơi thể thao, ăn tối, đọc truyện, hoặc nối mũi tên để sắp xếp các việc theo xem ti vi, trò chuyện với bà, giúp mẹ thứ tự thời gian. nấu ăn, đánh răng, sắp xếp sách vở và - GV Mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế quần áo, ). hoạch, ghi: THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU. - Yêu cầu HS báo cáo. - HS thực hiện. - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét . GV Kết luận: Khi đã biết mình phải làm - HS lắng nghe. việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc. Hoạt động luyện tập: - GV yêu cầu HS Thảo luận theo nhóm, - HS trao đổi. tổ hoặc cặp đôi về những ngày cuối tuần của mình. (Lau cửa sổ, tưới cây, chăm cây cối, + Những việc gì em thường xuyên tự làm dọn vệ sinh khu phố, đi học vẽ, xem ti không cần ai nhắc? vi, đi mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ +Những việc nào em làm cùng bố mẹ, gia nấu ăn, tập đàn, sang nhà bà chơi, sắp đình, hàng xóm? xếp lại giá sách, bàn học, đọc sách, ). - GVYC HS Tìm những điểm chung và - HS trả lời. những điểm khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong nhóm. GV Kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều thời gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong phú hơn. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS trả lời. - GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và - HS nêu. thực hiện.
  3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . Khối 1 Hoạt động trải nghiệm BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần. - Nhận biết những trò chơi không an toàn, không nên chơi. - Gópphần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tựchủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy. 3. Phẩm chấtchủyếu:Có tinh thần trách nhiệm với bản thân và mọi người . II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: -Video băng nhạc bài hát - Các tranh về các hình thức bắt nạt - Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương 2. Học sinh: - Nhớ lại: Những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt - Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân thể III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động khởi động: HS khởi động hát tập thể bài: Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai Hoạt động khám phá: HS thực hiện theo yêu cầu Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách ứng xử - Nhận biết các hành động bắt nạt - HS trình bày - GV yêu cầu HS xem tranh ở HĐ 1, sử - Lắng nghe dụng hiểu biết của mình để xác định các hành động biểu hiện sự bắt nạt - HS chia sẻ - GV mời HS nêu tranh thể hiện sự bắt nạt - GV rà soát từng tranh, bổ sung phần giải thích vì sao tranh đó thể hiện sự bắt nạt
  4. - Sau mỗi biểu hiện, GV dừng lại hỏi HS xem các em đã từng bị bắt nạt hoặc chứng - HS chia sẻ kiến người khác đã bị bắt nạt như vậy chưa - GV hỏi các em còn biết thêm các biểu - Lắng nghe hiện bắt nạt nào khác? Cách ứng xử của người bị bắt nạt như thế nào? - GV nhận xét bổ sung thêm những biểu hiện khác của hành vi bắt nạt và chốt lại Hoạt động luyện tập: - Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát 3 - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi tranh/SGK/38 và cho biết, khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? Khi nào thì em sẽ chọn thêm cách 2 hoặc cách 3 Bước 2: Làm việc chung toàn lớp - GV hỏi cả lớp: Ai xung phong nói cách - Trả lời, nhận xét xử lí của mình? - Lưu ý: + Yêu cầu “Dừng lại” là phù hợp với - HS lắng nghe quyền trẻ em, không ai có quyền bắt nạt trẻ; nếu kẻ bắt nạt không dừng lại thì phải dọa mách thầy, cô giáo (khi không có ai ở xung quanh giúp đỡ) hoặc kêu nhờ người giúp đỡ nếu có người ở gần đó Nếu HS lựa chọn cách yêu cầu: “Dừng lại” là đã khẳng định quyền trẻ em, và “mách cô giáo”. Hoặc kêu người giúp là - HS nêu suy nghĩ đã vận dụng kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ Hoạt động vận dụng: - GV hỏi: Có em nào có cách ứng xử khác ngoài 3 cách trên không? - GV khen ngợi HS có ý kiến riêng (nếu - HS lắng nghe có)
  5. - Nếu HS đưa ra những cách khác thì GV cần phân tích mặt tích cực và hạn - HS lắng nghe chế của cách giải quyết mà các em nêu thêm. Hoặc phân tích thêm cách giải quyết nào là phù hợp trong từng bối cảnh khác nhau - GV chốt lại những hành động ứng xử - HS lắng nghe cần thiết khi bị bắt nạt: + Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại + Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm) + Kêu to để mọi người giúp đỡ - HS lắng nghe + Khi cần thiết phải gọi điện thoại số 111 để được giúp đỡ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Khối 1 Tiết đọc Thư viện ĐỌC TO - NGHE CHUNG: Hố vàng, hố bạc I. Yêu cầu cần đạt: - Nhớ tên câu chuyện “Hố vàng, hố bạc”. Nêu được tên một số nhân vật hoặc nêu được đoạn mình thích của câu chuyện. - Biết hợp tác nhóm chia sẻ về câu chuyện. - Bồi dưỡng thói quen và hứng thú đọc sách cho học sinh. Có ý thức giữ gìn và quý trọng sách. II. Đồ dùng dạy học: - Chọn sách cho hình thức: Đọc to - Nghe chung - Xác định những tình huống trong truyện có tể đặt câu hỏi phỏng đôán - Xác định từ mới để giới thiệu (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động khởi động:
  6. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. - HS lắng nghe Hoạt động khám phá: HĐ1. Trước khi đọc a. Cho HS xem trang bìa quyển sách(Không bắt buộc: GV có thể che - HS quan sát trang bìa tên truyện và đặt câu hỏi để HS từ từ mở ra) b1. Đặt vài câu hỏi về trang bìa: + Các con thấy gì ở bức tranh này? + Trong bức tranh này các con thấy có - HS trả lời những nhân vật nào? + Các nhân vật trong tranh đang làm - HS trả lời gì? + Theo các em, ai là nhân vật chính trong câu chuyện? b2. Đặt câu hỏi liên qua thực tế cuộc sống - HS trả lời b3. Đặt câu hỏi phỏng đoán - Theo em điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? + Theo các em, các nhân vật sẽ làm gì? c. Dùng trang tên sách để khai thác thêm nội dung câu chuyện: - Đưa sách lên để tất cả Hs cùng thấy tranh: + Các em thấy gì ở bức tranh này? - HS quan sát tranh + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? d. Giới thiệu sách: - HS Trả lời + Quyển truyện có tên là: Hố vàng, hố bạc HĐ2. Trong khi đọc - HS lắng nghe Bây giờ cô sẽ đọc truyện cho các em nghe: - Hs lắng nghe - GV đọc chậm, rõ ràng:
  7. Tương tác bằng ánh mắt, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật - Cho HS xem tranh một vài đoạn chính trong câu chuyện, hoặc đoạn để - HS quan sát tranh làm rõ nội dung - Dừng lại ở một số tình huống đặt câu hỏi phỏng đoán + Theo các em, điều gì sẽ xẩy ra tiếp theo? Hoạt động luyện tập: - Hs trả lời HĐ3. Sau khi đọc - Gv đặt câu hỏi: + Trong câu chuyện có bao nhiêu nhân vật? Đó là nhân vật nào? + Câu chuyện xaỷ ra ở đâu? - HS trả lời + Điều gì đã xẩy ra vớí nhân vật chính? + Nhân vật chính cảm thấy như thế nào khi điều đó xẩy ra? Hứơng dẫn HS nêu ý chính trong câu - HS tập diễn tả lời nói, động tác của nhân chuyện: vật + Điều gì xẩy ra ở phần đầu câu chuyện - Cho HS xem ra phần tiếp theo: điều gì xẩy ra tiếp theo? - Cho HS xem tranh phần cuối: Điều gì xẩy ra ở phần cuối câu chuyện? Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS dùng ngôn ngữ hình thể để diễn tả một sô tình tiết tiết nhân vật trong câu chuyện. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................
  8. Thứ 6 ngày 20 tháng 12 năm 2024 Khối 2 Tiết đọc Thư viện ĐỌC TO - NGHE CHUNG: Sự tích chim cuốc I. Yêu cầu cần đạt: - Nhớ tên câu chuyện “ Sự tích chim cuốc”. Nêu được tên một số nhân vật hoặc nêu được đoạn mình thích của câu chuyện. - Biết hợp tác nhóm chia sẻ về câu chuyện. - Bồi dưỡng thói quen và hứng thú đọc sách cho học sinh. Có ý thức giữ gìn và quý trọng sách. II. Đồ dùng dạy học: - Chọn sách cho hình thức: Đọc to - Nghe chung - Xác định những tình huống trong truyện có tể đặt câu hỏi phỏng đôán - Xác định từ mới để giới thiệu (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động khởi động: - Giới thiệu với học sinh về hoạt động - HS lắng nghe mà các em sắp tham gia. Hoạt động khám phá: HĐ1. Trước khi đọc b. Cho HS xem trang bìa quyển - HS quan sát trang bìa sách(Không bắt buộc: GV có thể che tên truyện và đặt câu hỏi để HS từ từ mở ra) b1. Đặt vài câu hỏi về trang bìa: + Các con thấy gì ở bức tranh này? - HS trả lời + Trong bức tranh này các con thấy có những nhân vật nào? - HS trả lời + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? + Theo các em, ai là nhân vật chính trong câu chuyện? b2. Đặt câu hỏi liên qua thực tế cuộc sống - HS trả lời b3. Đặt câu hỏi phỏng đoán - HS Trả lời
  9. - Theo em điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? + Theo các em, các nhân vật sẽ làm - HS Trả lời gì? c. Dùng trang tên sách để khai thác thêm nội dung câu chuyện: - HS quan sát tranh - Đưa sách lên để tất cả Hs cùng thấy tranh: - HS Trả lời + Các em thấy gì ở bức tranh này? + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? - HS lắng nghe d. Giới thiệu sách: + Quyển truyện có tên là: Sự tích chim cuốc HĐ2. Trong khi đọc - Hs lắng nghe Bây giờ cô sẽ đọc truyện cho các em nghe: - GV đọc chậm, rõ ràng: Tương tác bằng ánh mắt, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật - HS quan sát tranh - Cho HS xem tranh một vài đoạn chính trong câu chuyện, hoặc đoạn để làm rõ nội dung - Dừng lại ở một số tình huống đặt câu hỏi phỏng đoán - Hs trả lời + Theo các em, điều gì sẽ xẩy ra tiếp theo? Hoạt động luyện tập: HĐ3. Sau khi đọc - Gv đặt câu hỏi: - HS trả lời + Trong câu chuyện có bao nhiêu nhân vật? Đó là nhân vật nào? - HS trả lời + Câu chuyện xaỷ ra ở đâu? - HS trả lời + Điều gì đã xẩy ra vớí nhân vật chính? - HS trả lời + Nhân vật chính cảm thấy như thế nào khi điều đó xẩy ra?
  10. Hứơng dẫn HS nêu ý chính trong câu chuyện: - HS trả lời + Điều gì xẩy ra ở phần đầu câu chuyện - Cho HS xem ra phần tiếp theo: điều gì xẩy ra tiếp theo? - Cho HS xem tranh phần cuối: Điều gì xẩy ra ở phần cuối câu chuyện? Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS tập diễn tả lời nói, động tác của - HS dùng ngôn ngữ hình thể để diễn nhân vật tả một sô tình tiết tiết nhân vật trong câu chuyện. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................